Nội dung công việc kế toán cần phải làm vào cuối năm 2025 và đầu năm 2026 (Checklist chi tiết – tránh rủi ro thuế)
Cuối năm luôn là giai đoạn áp lực nhất đối với kế toán doanh nghiệp. Nếu không rà soát kỹ, rất dễ phát sinh rủi ro thuế, sai kỳ kế toán, loại trừ chi phí, truy thu – phạt – chậm nộp khi quyết toán.
Dưới đây là 32 nội dung công việc kế toán BẮT BUỘC cần thực hiện vào cuối năm 2025 và đầu năm 2026, được tổng hợp theo thực tế quyết toán – thanh tra – kiểm tra thuế, giúp kế toán làm đúng – làm đủ – làm an toàn.
I. CÔNG VIỆC VỀ THUẾ – CÔNG NỢ – DỰ PHÒNG
1. Tạm nộp thuế TNDN
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp 4 quý ≥ 80% số thuế TNDN theo quyết toán năm 2025
- Nếu thiếu → bị tính tiền chậm nộp
2. Đối chiếu công nợ phải thu – phải trả
- Phát hiện chênh lệch cần tìm nguyên nhân, có thể là do:
+ Ghi nhận thiếu doanh thu
+ Hạch toán thiếu chi phí
+ Ghi sai kỳ
- Rủi ro lớn về thuế nếu ghi nhận chậm hoặc sai kỳ
- Đối chiếu công nợ là thủ tục kiểm soát sai sót cực kỳ quan trọng
3. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Mức trích lập theo Thông tư 48/2019/TT-BTC
a) Nợ quá hạn thông thường
· 6 tháng – < 1 năm: 30%
· 1 – < 2 năm: 50%
· 2 – < 3 năm: 70%
· ≥ 3 năm: 100%
b) Doanh nghiệp viễn thông, bán lẻ trả chậm
· 3 – < 6 tháng: 30%
· 6 – < 9 tháng: 50%
· 9 – < 12 tháng: 70%
· ≥ 12 tháng: 100%
Bút toán trích lập
Nợ TK 642/Có TK 229
Nhập liệu phần mềm kế toán: Vào Tổng hợp/Nghiệp vụ khác
Lưu ý quan trọng
· Thông tư mới là TT48 (TT cũ là 228) cho phép chứng từ thay thế nếu không có xác nhận đối chiếu công nợ (Như chứng cứ đã gửi thư xác nhận công nợ qua tổ chức chuyển phát)
· Quan điểm rất thực tế vì nợ khó đòi thường không thể đối chiếu
Kế toán tham khảo thêm Thông tư 48 hướng dẫn về trích lập dự phòng tổn thất tài sản nhé: Khi nào phải trích, trích như thế nào, định khoản như thế nào, chứng từ gồm những gì? (Các khoản trích lập dự phòng khác: Dự phòng bảo hành sản phẩm, Dự phòng tổn thất đầu tư, Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, Dự phòng bảo hành công trình xây dựng)
II. TÀI SẢN – HÀNG TỒN KHO – TIỀN
4. Kiểm kê tài sản
· Nguyên tắc kiểm kê tại thời điểm kết thúc năm tài chính tức ngày 31/12/2025 gồm Kiểm kê các tài sản như Tiền, Hàng tồn kho, Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định
· Có thể kiểm kê trước hoặc sau nhưng thường điều chỉnh về số liệu cuối kỳ (điều chỉnh loại trừ số phát sinh từ thời điểm kiểm kê tới thời điểm 31/12)
5. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
· Xác định hàng:
- Hư hỏng
- Lỗi mốt
- Giảm giá trị, giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc hàng tồn kho
· Hồ sơ trích lập phải đúng – đủ – chi tiết (TK, mã hàng, tên hàng), theo TT 48
Bút toán: Nợ Tk 632/Có TK 229. Nhập liệu: Tổng hợp/Nghiệp vụ khác
(Dương nếu trích thêm, âm nếu giảm)
Cách trích lập và hồ sơ kế toán tham khảo TT 48 hướng dẫn trích lập dự phòng
Note thêm: Hàng tồn kho lớn bất hợp lý (tồn kho ảo) là rủi ro thuế cực lớn: Thông thường ảo là do trốn doanh thu, lưu ý thêm cho sếp để sếp nắm rủi ro.
6. Xử lý chênh lệch kiểm kê – sổ sách
· Thừa → thu nhập khác/công nợ chờ xử lý
· Thiếu → chi phí / công nợ chờ xử lý
· Điều chỉnh theo đúng bản chất sai sót thực tế
7. Rà soát số dư tiền mặt
Tiền mặt tồn lớn bất hợp lý → rủi ro loại chi phí lãi vay + rủi ro khác. Trừ các trường hợp có giải trình hợp lý (Giải trình về việc dùng cho mục đích phục vụ Vốn lưu động hay Vốn đầu tư dự án)
8. Đối chiếu số dư ngân hàng
· Bắt buộc khớp sổ kế toán với sao kê ngân hàng hoặc thư xác nhận
· Hình thức:
- Thư xác nhận
- Sổ phụ của từng ngân hàng, từng tài khoản, từng loại tiền tệ.
III. CHI PHÍ – DOANH THU – TỶ GIÁ
9. Trích trước chi phí phải trả tới 31/12
· Chi phí đã phát sinh nhưng chưa đủ chứng từ
· Lãi vay dự trả, các khoản khác nếu có
Bút toán:
· Trích trước: Nợ 6xx / Có 335
· Hoàn lại khi có chứng từ: Nợ 335 / Có 111,112,331…
10. Hạch toán lãi dự thu tới 31/12
· Tiền gửi, tiết kiệm, cho vay
Bút toán:
· Dự thu: Nợ 1388 / Có 515
· Khi nhận tiền: Nợ 112 / Có 1388, 515
11. Phân bổ khấu hao & chi phí trả trước
· Khấu hao TSCĐ
· Phân bổ TK 242
Trước khi phân bổ nên xem lại đã ghi tăng/ghi giảm đầy đủ chưa?
Vào Tài sản cố định/Tính khấu hao
Công cụ dụng cụ/Tính phân bổ
Nợ TK chi phí/Có TK 214; 242
Khấu hao tính thuế theo TT 45 hướng dẫn về tài sản cố định. Xem đã thông báo phương pháp khấu hao đến cơ quan thuế chưa?
Đối với công cụ dụng cụ thì phân bổ tối đa 3 năm
12. Chạy tính giá hàng tồn kho hằng tháng đủ chưa?
· Theo tháng / quý / năm: Thường tính giá xuất kho vào cuối tháng/hằng tháng
· Doanh nghiệp phải nhất quán phương pháp (Có ba phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước, Phương pháp bình quân gia quyền, Phương pháp đích danh)
Lưu ý: Xem hàng tồn kho có bị âm trong kỳ, tính giá có bị âm hay không (Nên mặc định phần mềm cho thời gian ưu tiên chứng từ nhập trước thời gian chứng từ xuất trong cùng một ngày)
13. Đăng ký mã số thuế cá nhân
· Phân biệt cá nhân cư trú / không cư trú
· Kiểm tra điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN
· Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi hoặc có nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì không thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.
14. Cam kết 08/CK-TNCN
Với những người không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 3 tháng thì phải khấu trừ 10% cho mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên. Nếu không muốn tạm khấu trừ thì làm cam kết 08/CK-TNCN nhưng phải đủ điều kiện làm cam kết
Điều kiện làm cam kết: có mã số thuế, có duy nhất 1 thu nhập thuộc diện bị khấu trừ 10%, tổng thu nhập ước tính cả năm không tới mức phải nộp (tham khảo thêm văn bản thuế TNCN)
· Thời điểm ký = thời điểm chi trả
15. Đánh giá chênh lệch tỷ giá
· Chỉ đánh giá khoản mục tiền tệ
· Không đánh giá:- Ứng trước khách hàng
- Trả trước người bán
Sở dĩ TT 200 không quy định đánh giá các khoản số dư ứng trước là vì công nợ ứng trước không được hoàn trả bằng tiền mà là bằng hàng hóa và dịch vụ.
Nếu hợp đồng chắc hủy ngang và bên ứng sẽ nhận được tiền thì vẫn đánh giá khoản ứng trước
Nếu lỗ hạch toán: Nợ 413/Có 131, 331,111,112…
Nếu lãi hạch toán: Nơ 131,331,111,112/Có 413…
Sau khi hạch toán xong kết chuyển 413 về TK 515 hoặc 636
Lãi/lỗ đánh giá tiền và phải thu không tính thuế TNDN. Đánh giá lãi lỗ khoản phải trả không loại trừ khi tính thuế TNDN
Tỷ giá đánh giá khoản mục tiền tệ cuối năm theo Thông tư 200:
- Đối với các khoản liên quan đến công nợ phải thu, tiền thì theo tỷ giá mua.
- Đối với các khoản liên quan đến công nợ phải trả thì theo tỷ giá bán
IV. THUẾ – BÁO CÁO – QUYẾT TOÁN
16. Nộp tờ khai thuế tháng 12/2025 / quý IV/2025
· Hạn nộp khai tháng: 20/01/2026
· Hạn nộp khai quý: 31/01/2026
Lưu ý nếu trùng ngày nghỉ thì được dời sang ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ
17. Rà soát doanh thu – giá vốn
· Tránh ghi nhận doanh thu mà chưa kết chuyển giá vốn: lĩnh vực thương mại, xây dựng, dịch vụ ...
18. Hạch toán biên bản phạt, truy thu
· Thuế TNDN truy thu → TK 821/Có TK 3334 (nếu điều chỉnh hồi tố thì chỉ cần điều chỉnh số dư đầu kỳ là được)
· Phạt, chậm nộp → TK 811. Loại trừ ko tính thuế TNDN
19. Soát xét số dư công nợ bất thường
· 131 dư Có → có thể quên xuất hóa đơn đầu ra, lý do khác...
· 331 dư Nợ → có thể thiếu hóa đơn đầu vào, quên hạch toán đầu vào, lý do khác
20. Kết chuyển kết quả kinh doanh
· Thông qua TK 911
· Kết chuyển sang TK 421
21. Xác định chi phí không được trừ
· Tổng hợp file Excel riêng để lưu lại hoặc lưu ngay thuyết minh ở mục thuế TNDN để tránh bị loại trùng khi thuế sau này về kiểm tra
22. Xác định thu nhập miễn thuế/không tính thuế
· Cổ tức
· Lãi chia sau thuế TNDN khác
· Lãi chênh lệch tỷ giá không tính thuế đối với tiền và các khoản phải thu
v.v...
23. Quyết toán thuế TNDN
· Hạn: 31/03/2026 nếu DN áp dụng năm tài chính là năm dương lịch
· DN FDI, niêm yết, doanh nghiệp thỏa mãn theo qui định về tài sản, doanh thu hoặc số lao động theo nghị định 90/2025/NĐ-CP → bắt buộc kiểm toán
24. Quyết toán thuế TNCN
Xác định:
- Cá nhân ủy quyền
- Cá nhân tự quyết toán
Trường hợp ủy quyền cần có Giấy ủy quyền và cá nhân đó còn đang làm việc tại thời điểm quyết toán thuế
25. Đăng ký người phụ thuộc đúng hạn
· Tùy từ trường hợp có thể là:- Trước 31/03/2026: con, bố mẹ...
- Trước 31/12 năm phát sinh: trường hợp khác: Ông bà, cô chú,…
26. Lập Báo cáo Tài chính năm 2025
· TT 200:- Bảng CĐKT
- KQKD
- LCTT
-Thuyết minh
· TT 133:- Thêm bảng Cân đối tài khoản
- LCTT khuyến khích nhưng không bắt buộc
-Thuyết minh
27. Nộp các loại thuế còn phải nộp
· Hạn nộp = hạn nộp tờ khai
· Nộp trễ → tính lãi chậm nộp 0.03% 1 ngày
Xin ý kiến sếp trước khi nộp
28. Rà soát bù trừ VAT
· Không cần phân bổ VAT dùng chung cho chịu thuế và không chịu thuế GTGT vào cuối năm, việc phân bổ này nếu phát sinh chỉ thực hiện theo tháng hoặc hoặc quý (Luật thuế GTGT năm 2025)
· Nợ TK 33311/Có Tk 133: Bút toán bù trừ
29. In ấn – lưu trữ chứng từ
· Đánh số liên tục tăng dần theo thời gian
· In theo lô/hàng loạt cho nhanh
30. Nộp báo cáo – thống kê khác
· Theo yêu cầu các cơ quan liên quan
31. Rà soát lại toàn bộ số liệu
· Đảm bảo đúng – đủ – logic. Không sai sót, thừa, thiếu
Kết toán làm nhiều khi có thể bị nhầm lẫn, sai sót nên phải tự rà soát lại xem có sai sót chỗ nào hay không để điều chỉnh, bổ sung...
32. Chuyển đổi chế độ kế toán 2026
· DN đang áp dụng TT 200 → bắt buộc áp dụng TT 99
· DN nhỏ và vừa có thể chuyển từ TT200 xuống TT 133 nếu không muốn làm theo TT99 (phải thông báo với thuế)